Cách tạo plugin Nagios với Perl trên Ubuntu 12.10
Giới thiệu
Perl là một ngôn ngữ lập trình phổ biến cho phép bạn nhanh chóng tạo các tập lệnh và cài đặt các thư viện bổ sung.
Trước đây ta đã trình bày cách cài đặt server giám sát Nagios trên Ubuntu 12.10 x64 . Lần này, ta sẽ mở rộng ý tưởng này và tạo các plugin Nagios bằng Perl. Các plugin này sẽ chạy trên client VPS và được thực thi qua NRPE.
Bước 1 - Cài đặt NRPE trên VPS client
apt-get install -y perl nagios-nrpe-server useradd nrpe && update-rc.d nagios-nrpe-server defaults
Bước 2 - Tạo tập lệnh Perl của bạn
Sẽ là một ý kiến hay nếu bạn giữ các plugin của bạn trong cùng một folder với các plugin Nagios khác (ví dụ: / usr / lib / nagios / plugins / ).
Đối với ví dụ của ta , ta sẽ tạo một tập lệnh kiểm tra việc sử dụng đĩa hiện tại bằng cách gọi "df" từ shell và đưa ra một cảnh báo nếu nó được sử dụng trên 85%:
#!/usr/bin/perl use strict; use warnings; use feature qw(switch say); my $used_space = `df -h / \|awk 'FNR == 2 {print \$5}'`; given ($used_space) { chomp($used_space); when ($used_space lt '85%') { print "OK - $used_space of disk space used."; exit(0); } when ($used_space eq '85%') { print "WARNING - $used_space of disk space used."; exit(1); } when ($used_space gt '85%') { print "CRITICAL - $used_space of disk space used."; exit(2); } default { print "UNKNOWN - $used_space of disk space used."; exit(3); } }
Ta sẽ lưu tập lệnh này trong /usr/lib/nagios/plugins/usedspace.pl và làm cho nó có thể thực thi được:
chmod +x /usr/lib/nagios/plugins/usedspace.pl
Toàn bộ plugin Nagios NRPE đều sử dụng mã thoát để kích hoạt cảnh báo.
Bạn giới thiệu mức độ logic của bạn cho tập lệnh và nếu bạn muốn kích hoạt một cảnh báo (cho dù là OK, CẢNH BÁO, CRITICAL hay UNKNOWN) - bạn chỉ định mã thoát.
Tham khảo các Mã thoát Nagios sau:
Mã thoát Nagios
Mã thoát | Trạng thái |
0 | đồng ý |
1 | CẢNH BÁO |
2 | BẠO KÍCH |
3 | KHÔNG XÁC ĐỊNH |
Bước 3 - Thêm Tập lệnh của bạn vào cấu hình NRPE trên server khách
Xóa /etc/nagios/nrpe.cfg root và thêm các dòng sau vào đó:
log_facility=daemon pid_file=/var/run/nagios/nrpe.pid server_port=5666 nrpe_user=nrpe nrpe_group=nrpe allowed_hosts=198.211.117.251 dont_blame_nrpe=1 debug=0 command_timeout=60 connection_timeout=300 include_dir=/etc/nagios/nrpe.d/ command[usedspace_perl]=/usr/lib/nagios/plugins/usedspace.perl
Trong đó 198.211.117.251 là server giám sát của ta từ các bài viết trước. Thay đổi chúng thành giá trị của bạn .
Đảm bảo khởi động lại dịch vụ Nagios NRPE:
service nagios-nrpe-server restart
Bước 4 - Thêm Lệnh mới của bạn vào Kiểm tra Nagios trên Server Giám sát Nagios
Xác định lệnh mới trong /etc/nagios/objects/commands.cfg
define command{ command_name usedspace_perl command_line $USER1$/check_nrpe -H $HOSTADDRESS$ -c usedspace_perl }
Như bạn thấy , nó sử dụng NRPE để tạo kết nối TCP tới cổng 5666 và chạy lệnh 'usedspace_perl', mà ta đã xác định trong /etc/nagios/nrpe.cfg trên server từ xa đó.
Thêm kiểm tra này vào file cấu hình Nagios của bạn cho VPS khách hàng.
Đối với ví dụ của ta , ta sẽ giám sát một server có tên là UbuntuServer và chỉnh sửa /etc/nagios/servers/UbuntuServer.cfg
define service { use generic-service host_name UbuntuServer service_description Custom Disk Checker In Perl check_command usedspace_perl }
Khởi động lại Nagios:
service nagios restart
Xác minh séc mới đang hoạt động:
Và bạn đã hoàn tất!
Các tin liên quan
Cách tạo plugin Nagios với Bash trên Ubuntu 12.102013-04-29
Cách tạo plugin Nagios với Ruby trên Ubuntu 12.10
2013-04-29
Cách cài đặt và sử dụng tmux trên Ubuntu 12.10
2013-04-18
Cách quản lý tệp log với Logrotate trên Ubuntu 12.10
2013-04-18
Cách thiết lập ownCloud 5 trên Ubuntu 12.10
2013-04-18
Cách thiết lập RStudio trên server cloud Ubuntu
2013-04-16
Cách cài đặt JBoss trên Ubuntu 12.10 64Bit
2013-04-16
Cách thiết lập Cherokee trên Ubuntu 12.10 / Debian
2013-04-12
Cách cài đặt Squid Proxy trên Ubuntu 12.10 x64
2013-04-04
Cách cài đặt OpenX trên Ubuntu 12.10
2013-03-29